1.Dịch vụ Chuyển phát nhanh EMS (express
Mail
Service) trong nước và quốc tế : |
Là loại dịch vụ
nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư, tài liệu, vật
phẩm hàng hoá (Bưu gửi) theo chỉ tiêu thời gian được
Tổng Công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam công bố
trước.
|
 |
|
2.Chỉ tiêu thời gian : |
Chỉ tiêu thời gian toàn trình của Bưu
gửi EMS trong nước từ 24 – 48 giờ
Chỉ tiêu thời gian toàn trình của bưu gửi EMS từ Việt
Nam đi các nước từ 2 đến 10 ngày (Châu á : Từ 2 đến 5
ngày, Châu Âu : 4 đến 7 ngày, Châu Úc: 4 đến 7 ngày,
Châu Mỹ : 7 đến 10 ngày, châu Phi : 7 đến 10 ngày)
Chỉ tiêu thời gian trên không kể
ngày nghỉ tết Nguyên đán (Đối với địa chỉ người nhận tại
nhà riêng), không kể ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ, tết
(đối với địa chỉ người nhận là cơ quan). Đối với bưu gửi
EMS quốc tế thời gian toàn trình không kể ngày nghỉ cuối
tuần, ngày lễ, tết. Nếu bưu gửi EMS quốc tế có nội dung
là hàng hoá thời gian toàn trình phải cộng thêm thời
gian kiểm hoá hải quan tại Bưu chính nước đến. |
|
3.Phạm vi phục vụ : |
|
4.Khối lượng và kích thước : |
Đối với bưu gửi EMS
trong nước
Khối lượng : Khối lượng tối đa
đối với bưu gửi EMS là 30kg.
Kích thước : Bất kỳ chiều nào
của bưu gửi cũng không vượt quá 1,5m và tổng chiều dài
cộng với chu vi lớn nhất không đo theo chiều dài đã đo
không vượt quá 3m.
Đối với bưu gửi EMS đi quốc tế :
Khối lượng : Thực hiện theo
thông báo của từng nước đến
Kích thước : Như quy định đối
với bưu gửi EMS trong nước |
|
5.Giá cước : |
Giá
cước bưu gửi EMS trong nước được thu theo bảng cước dịch
vụ Bưu gửi Chuyển phát nhanh trong nước EMS được ban
hành theo quyết định số 2594/QĐ-GCTT-TGĐ ngày 15/09/1999
của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính – Viễn thông
Việt Nam
Riêng
bưu gửi EMS từ Hà Nội gửi đi TP. Hồ Chí Minh và ngược
lại vào thời gian từ 06h00 đến 10h30 hàng ngày
được giảm 10% cước ở bảng trên.
Cước hàng cồng kềnh :
Hàng kồng kềnh là hàng có kích thước vượt quá
kích thước tối đa quy định. Thu cước bằng 1,5 lần mức
cước EMS có khối lượng tương ứng quy định ở bảng cước
trên.
Cước hàng nhẹ : Hàng nhẹ
là hàng có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với
trên 6000 cm3/kg). Mức cước được tính theo khối lượng
quy đổi
Thể
tích kiện hàng (cm3)
Khối lượng quy đổi (kg) =
----------------------------------
6000
(cm3) |
|
6.Nhận gửi : |
Không
nhận gửi những bưu gửi có nội dung là hàng cấm gửi theo
điều 8 Quy định Nghiệp vụ Bưu phẩm, Bưu kiện được ban
hành theo quyết định số 3673/QĐ-BC, ngày 20/09/2001 của
Tổng Công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam.
Vàng
bạc, đá quý, hàng hoá để kinh doanh, vật phẩm hàng hoá
xuất nhập khẩu, ong tằm đỉa côn trùng phục vụ nghiên cứu
khoa học, chất bột chất lỏng, vật phẩm, hàng hoá gửi
trong bưu phẩm sử dung dịch vụ máy bay tuân theo quy
định tại điều 9 Quy định Nghiệp vụ Bưu phẩm, Bưu kiện.
Cách
gói bọc bưu gửi EMS phải tuân theo quy định tại điều 12
Quy định Nghiệp vụ Bưu phẩm, Bưu kiện.
Riêng
đối với bưu gửi gửi đi 5 nước Pháp, Đức, Canada, Hà lan
và Thuỵ Điển khi viết phiếu gửi đề nghị khách hàng viết
họ tên, địa chỉ người nhận bằng chữ in hoa, số điện
thoại để tiện liên hệ trong trường hợp cần thiết và kê
khai hàng hoá theo mẫu quy định (Invoice). Ngoài ra còn
phải thực hiện đúng các quy định về vật cấm gửi hoặc gửi
có điều kiện do công ty vận chuyển quy định. |
|
7.Chuyển hoàn: |
Bưu phẩm EMS trong nước không phát
được do lỗi của người gửi và phải chuyển hoàn thì người
gửi phải trả cước chuyển hoàn (trừ những bưu gửi chuyển
hoàn bằng đường thuỷ bộ có khối lượng dưới 500 gr). Do
vậy, khi viết phiếu gửi E1, đề nghị khách hàng đánh dấu
vào các ô để lựa chọn phương thức chuyển hoàn (Chuyển
hoàn bằng dịch vụ EMS hay bằng đường thuỷ bộ hoặc huỷ ). |
|
8.Tạm thời chưa thu cước chuyển hoàn
đối với EMS
gửi đi quốc tế. |
Riêng EMS gửi đi 5 nước Đức,
Pháp, Canada, Hà Lan và Thụy Điển không phát được do lỗi của
người gửi thì người gửi phải thanh toán cước chuyển hoàn
bằng cước nhận gửi. |
9.Phát bưu gửi EMS :
|
Bưu gửi EMS được phát đến địa chỉ người
nhận 2 lần. lần sau cách lần trước tối đa 5 giờ (Không
kể thời gian ngoài giờ làm việc). Sau 2 lần không phát
được, Bưu điện sẽ để lại giấy mời mời người nhận ra Bưu
điện nhận. Quá thời hạn lưu giữ đối với EMS gửi trong
nước là 6 ngày, đối với EMS từ nước ngoài đến là 12
ngày, bưu cục phát sẽ chuyển hoàn cho người gửi. |
|
10.Khiếu nại : |
Thời hạn chấp nhận khiếu nại đối với bưu gửi EMS trong
nuớc là 3 tháng và đối với nước ngoài là 4 tháng kể từ
ngày sau ngày kết thúc chỉ tiêu thời gian toàn trình.
Thời hạn khiếu nại về cước phí là 1 tháng kể từ ngày
thanh toán với Bưu điện.
Chỉ chấp nhận khiếu nại tại những bưu cục có mở dịch vụ
EMS.
Khi khiếu nại người gửi phải xuất trình phiếu gửi, biên
lai BC01 (nếu có ) và một trong các giấy tờ theo quy
định tại điều 37 Thể lệ Bưu phẩm, Bưu kiện năm 1999 |
|
11.Bồi thường : |
Trừ
các trường hợp quy định tại điều 50 Thể lệ Bưu phẩm, Bưu
kiện năm 1999. Bưu điện chỉ bồi thường trong những trường
hợp do lỗi của Bưu điện gây nên.
Bưu điện chỉ bồi thường bằng tiền Việt Nam cho người gửi
hoặc người được người gửi uỷ quyền đang ở tại Việt Nam.
Đối với bưu gửi EMS gửi từ nước ngoài đến Việt Nam việc bồi
thường do Bưu chính nước gốc thực hiện.
Bưu điện không chịu trách nhiệm bồi thường những thiệt hại
gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện được do việc
chậm, mất, suy suyển, hư hỏng bưu gửi EMS gây nên. |
12.Mức bồi thường : |
Bưu gửi EMS bị chậm so với chỉ tiêu thời gian toàn trình
: Bưu điện hoàn lại cước đã thu khi chấp nhận bưu gửi đó
Bưu gửi EMS bị suy suyển hư hỏng mất một phần nội dung :
Bưu điện hoàn cước đã thu khi chấp nhận và bồi thường
theo tỷ lệ hư hỏng, hay mất của bưu gửi theo quy định
trong bảng cước do Tổng Công ty Bưu chính – VT VN ban
hành.
Bưu gửi bị mất toàn bộ nội dung : Bưu điện hoàn lại cứơc
đã thu khi chấp nhận, số tiền thuế người gửi đã nộp (nếu
có) và bồi thường theo quy định trong bảng cước do Tổng
Công ty BC – VT VN ban hành. |
|
13.Thời hạn giải quyết khiếu nại |
Mọi
khiếu nại về bưu gửi EMS phải được tổ chức điều tra và giải
quyết trong thời hạn sau :
Đối với bưu gửi EMS gửi trong nước : 05 ngày
Đối với bưu gửi EMS gửi đi nước ngoài: 15 ngày. |
|