|
|
 |
DỊCH VỤ BƯU PHẨM VÀ BƯU KIỆN |
 |
|
DỊCH VỤ BƯU PHẨM VÀ BƯU KIỆN DO BƯU ĐIỆN
CUNG CẤP CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ
DƯỚI LUẬT SAU: |
1. Nghị định 109/1997/NĐ-CP của
Chính phủ ban hành ngày 12/11/1997 về lĩnh vực Bưu chính -
Viễn thông
2. Thể lệ, quy định và quy trình các dịch vụ do Tổng Cục Bưu
điện, Tcty Bưu chính Viễn thông Việt Nam ban hành.
3. Các Thông tư, Quy định của Chính phủ và Liên ngành trong
việc triển khai thực hiện dịch vụ do Bưu điện cung cấp. |
GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ BƯU PHẨM, BƯU KIỆN: |
I. Khái niệm
về dịch vụ Bưu phẩm, Bưu kiện:
 |
1- Dịch vụ
Bưu phẩm gồm: Thư, Bưu thiếp (gọi tắt
LC), ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù và gói nhỏ (gọi tắt
là AO).
Thư:
Là bản chữ viết, sao hoặc in mang nội dung thông tin
riêng giữa người gửi và người nhận. Thư được bỏ trong phong
bì dán kín và được bảo đảm bí mật theo quy định của hiến
pháp
Khối lượng tối
đa 2kg và không được để vật phẩm hàng hoá.
Người gửi, người
nhận có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Ấn phẩm :
Là những tài liệu không có tính chất thông tin riêng
- Khối lượng tối đa 5kg.
Học phẩm dùng cho người mù:
Là những bản in chữ nổi, hoặc viết bằng chữ nổi cho
người mù để ngỏ và bằng giấy đặc biệt dùng riêng cho người
mù.
Khối lượng tối
đa 7kg.
Gói nhỏ:
Là gói đựng vật phẩm hàng hoá nhưng có tính chất
thông tin riêng.
Khối lượng tối
đa 2kg. Có thể được nhận đến 5kg khi có thông báo của Tổng
công ty.
Túi M:
Là túi đặc biệt chứa báo, tạp chí, sách vở, ấn phẩm của 1
người gửi cho cùng 1 người ở một địa chỉ. Khối lượng tối đa
30kg/túi.
Giới hạn kích thước của bưu
phẩm: (trừ bưu thiếp và Aérogramme ) được quy định
như sau :
Kích thước Max:
Tổng D + R + H =< 900mm (kích thước chiều lớn nhất
phải £ 600mm +_ 2mm .
Kích thước Min:
với một mặt kích thước >= 90mm x 140mm , +_ 2mm
Giơí hạn kích thước của bưu
thiếp : Kích thước tối đa
120mmx235mm , với sai số 2mm . Kích thước tối thiểu 90mm x
140mm với sai số 2mm .
Giới hạn kích thước Aérogamme:
Kích thước tối đa 110mm x 220mm với sai số 2mm. Kích
thước tối thiểu : như bưu thiếp
 |
2- Dịch vụ
Bưu kiện:
Là những kiện hàng nặng đựng vật phẩm hàng hoá
Bưu kiện cồng kềnh:
Là Bưu kiện có hình thức hay nội dung đặc biệt hoặc không
thể xếp chung cùng các bưu kiện khác, hoặc đòi hỏi cách thức
bảo vệ riêng. Cước phí của Bưu kiện dễ vỡ, kồng kềnh người
gửi phải chịu thêm cước phí tối đa là 50% cước cơ bản.
Khối lượng: Khối lượng tối đa
cho mỗi Bưu kiện gửi trong nước là: 31,5kg. Nếu vật phẩm
không thể tách rời ra được có thể chấp nhận vượt mức quy
định nhưng không quá 50kg. Khối lượng tối đa cho mỗi Bưu
kiện gửi ra nước ngoài là: 31,5kg. Trừ một số nước có khối
lượng bưu kiện dưới mức hoặc trên mức quy định này thì thực
hiện theo thông báo của Tổng công ty BCVTVN .
Kích thước bưu kiện:
Kích thước lớn nhất (áp dụng cho cả Bưu kiện cồng kềnh): £
1,5m đối với một chiều kích thước bất kỳ hoặc£ 3m đối với
tổng chiều dài + chu vi không đo qua chiều dài đó. Kích
thước nhỏ nhất với một mặt kích thước không nhỏ hơn 90mm x
140mm với sai số 2mm .
Dịch vụ BP, BK trong nước và ngoài nước được chấp nhận gửi
đi theo các đường thuỷ, bộ và hàng không.
Nhận gửi BP, BK có sử dụng dịch vụ đặc biệt:
Dịch vụ máy bay: chịu cước cơ bản
và cước dịch vụ máy bay.
Dịch vụ ghi số: là dịch vụ được
mang nhãn số hiệu riêng, có biên lai khi gửi và vào sổ sách
trong quá trình chấp nhận, khai thác, chuyển phát.
Bưu phẩm thường có chứng nhận gửi (Bưu phẩm A): là
Bưu phẩm thường có biên nhận gửi mà người gửi yêu cầu cấp
biên lai.
Dịch vụ phát nhanh (Express): Chỉ nhận gửi nếu địa
chỉ người nhận nằm trong khu vực phát của Bưu cục ở thành
phố thị xã, thị trấn, nhận yêu cầu ngay khi ký gửi BP, BK.
Lưu ý:
Không nhận gửi dịch vụ phát nhanh đối với những BP, BK đã sử
dụng dịch vụ lưu ký.
Dịch vụ báo phát ( AR ):
Nhận yêu cầu báo phát ngay khi ký gửi BP, BK.
Dịch vụ phát tận tay ( A Main Propre ):
là dịch vụ mà người gửi yêu cầu phát đúng tận tay cho người
nhận có họ tên địa chỉ ghi trên BP, BK.
Dịch vụ lưu ký ( Poste Retante ):
Là dịch vụ được áp dụng đối với tất cả các loại BP, BK theo
yêu cầu của người gửi.
Nhận gửi BP, BK tại địa chỉ theo yêu cầu
của người gửi:
Dịch vụ phát BP, BK tại địa chỉ nhận theo yêu cầu của người
gửi hoặc người nhận: trừ các loại BP có khối lượng £ 500gr. |
3- Cước phí
BP, BK:
Theo bảng giá cước của Tổng công ty bưu chính Viễn thông
Việt Nam quy định.
4- Khi gửi người gửi có thể rút hoặc thay
đổi họ tên địa chỉ người nhận:
* Có hai trường hợp:
- BP, BK còn ở Bưu cục gốc: Đã huỷ
tem không hoàn cước gửi không thu thủ tục phí. Chưa huỷ tem
thu thủ tục phí theo quy định hiện hành.
- BP, BK đã chuyển khỏi Bưu cục gốc:
Người gửi yêu cầu rút bằng thư ; và yêu cầu rút bằng đường
điện báo, cước phí theo quy định của Tổng công ty Bưu chính
Viễn thông Việt Nam .
5- Khiếu nại: Thời hiệu
khiếu nại quy định là 06 tháng kể từ sau ngày gửi (cộng thêm
3 tháng đối với người gửi hay nhận là CBCNV LL vũ trang tại
hải đảo hay biên giới).
6-Bồi thường:
Về nguyên tắc lỗi do Bưu điện gây
nên thì Bưu điện phải bồi thường cho người có quyền hưởng và
chỉ bồi thường bằng tiền Việt Nam.
Tiền bồi thường được trả bằng tiền Việt Nam .
Tiền bồi thường được trả cho người gửi hoặc người được người
gửi uỷ quyền nhận . Trường hợp người nhận đồng ý nhận
bưu phẩm ghi số , bưu kiện bị suy suyển hư hỏng thì người
nhận được quyền nhận bồi thường .
Đối với bưu phẩm , bưu kiện từ trong nước ngoài gửi ra nước
ngoài và từ nước ngoài gửi vào Việt Nam được bồi
thường thiệt hại theo qui định của Tổ chức liên minh Bưu
chính Thế giới .
Bưu phẩm , bưu kiện được bồi thường theo nấc khối lượng .
Không bồi thường trong các trường hợp sau:
Những
trường hợp bất khả kháng.
Do lỗi
của người gửi.
Vật gửi
bị huỷ hoại do đặc tính tự nhiên.
Bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu theo quy định của pháp
luật.
Bưu phẩm
gửi thường.
Bưu gửi nước
ngoài:
Cần lưu ý ở phần Nghị
định thư cuối cùng của công ước Bưu chính thế giới trong
phần này Đại diện Bưu chính các nứơc đã thoả thuận một số
điểm liên quan đến việc bảo lưu của Bưu chính từng nước.
Nghị định theo điều XIX và XXIV (trang 210
Công ước Bưu chính thế giới) về bồi thường thiệt hại có một
số nước có quyền không trả tiền bồi thường thiệt hại cho
việc bưu kiện, bưu phẩm không khai giá bị mất, suy suyển
hoặc hư hỏng.
ÚC, ĂNG GÔ LA, CANADA, ĐÔMINICA, CH ĐÔMINICA, LÃNH THỔ HẢI
NGOẠI THUỘC VƯƠNG QUỐC ANH, BẮC AI LEN, PHI LÍP PIN, USA,
BĂNG LA ĐÉT, BRUNÂY, GRÊNAĐA, ĐẢO XA LÔ MÔNG, ZĂM BI A, ZIM
BA-BU-Ê ...
NƯỚC MỸ bảo lưu quyền xử lý các bưu phẩm ghi số và khai giá
như bưu phẩm thường và không bồi thường với bất kỳ sự mất
mát, hư hỏng nào trong phạm vi dịch vụ của nước mình. |
|
|
|
|
 |
|
|
 |
An
Giang |
076 |
Bà Rịa Vũng
Tàu |
64 |
Bạc Liêu |
0781 |
Bắc Kạn |
0281 |
Bắc Giang |
0240 |
Bắc Ninh |
0241 |
Bến Tre |
075 |
Bình Dương |
0650 |
Bình Định |
056 |
Bình Phước |
0651 |
Bình Thuận |
062 |
Cà
Mau |
0780 |
Cao Bằng |
026 |
Cần Thơ |
071 |
Đà Nẵng |
0511 |
Đắc Lắc |
050 |
Đồng Nai |
061 |
Đồng Tháp |
067 |
Gia
Lai |
059 |
Hà
Giang |
019 |
Hà
Nam |
0351 |
Hà Nội |
04 |
Hà
Tây |
034 |
Hà Tĩnh |
039 |
Hải Dương |
0320 |
Hải Phòng |
031 |
Hoà
Bình |
018 |
Hưng Yên |
0321 |
TP.Hồ Chí
Minh |
08 |
Khánh
Hoà |
058 |
Kiên
Giang |
77 |
Kon
Tum |
060 |
Lai
Châu |
023 |
Lạng Sơn |
025 |
Lào
Cai |
020 |
Lâm Đồng |
063 |
Long
An |
072 |
Nam Định |
0350 |
Nghệ An |
038 |
Ninh
Bình |
030 |
Ninh Thuận |
068 |
Phú Thọ |
0210 |
Phú
Yên |
057 |
Quảng Bình |
052 |
Quảng Nam |
0510 |
Quảng Ngãi |
055 |
Quảng Ninh |
033 |
Quảng Trị |
053 |
Sóc Trăng |
079 |
Sơn La |
022 |
Tây
Ninh |
066 |
Thái
Bình |
036 |
Thái
Nguyên |
0280 |
Thanh
Hoá |
037 |
Thừa Thiên
Huế |
054 |
Tiền Giang |
073 |
Trà
Vinh |
074 |
Tuyên
Quang |
027 |
Vĩnh Long |
070 |
Vĩnh Phúc |
0211 |
Yên
Bái |
029 | | |
 |
An
Giang |
94 |
Bà Rịa Vũng
Tàu |
74 |
Bạc Liêu |
99 |
Bắc Kạn |
17 |
Bắc Giang |
21 |
Bắc Ninh |
16 |
Bến Tre |
83 |
Bình Dương |
72 |
Bình Định |
53 |
Bình Phước
|
77 |
Bình Thuận |
62 |
Cà
Mau |
96 |
Cao Bằng |
22 |
Cần Thơ |
92 |
TP.Đà Nẵng |
59 |
ĐăkLăk |
55 |
Đồng Nai |
71 |
Đồng Tháp |
93 |
Gia
Lai |
54 |
Hà
Giang |
29 |
Hà
Nam |
30 |
TP.Hà Nội |
10 |
Hà
Tây |
31 |
Hà Tĩnh
|
43 |
Hải Dương |
34 |
TP.Hải Phòng |
35 |
Hòa
Bình |
13 |
Hưng Yên |
39 |
TP.Hồ Chí
Minh |
70 |
Khánh
Hòa |
57 |
Kiên
Giang |
95 |
Kon
Tum |
58 |
Lai
Châu |
28 |
Lạng Sơn |
20 |
Lào
Cai |
19 |
Lâm Đồng |
61 |
Long
An |
81 |
Nam Định |
32 |
Nghệ An |
42 |
Ninh
Bình |
40 |
Ninh Thuận |
63 |
Phú Thọ |
24 |
Phú
Yên |
56 |
Quảng Bình |
45 |
Quảng Nam |
51 |
Quảng Ngãi
|
52 |
Quảng Ninh |
36 |
Quảng Trị |
46 |
Sóc Trăng |
97 |
Sơn La |
27 |
Tây
Ninh |
73 |
Thái
Bình |
33 |
Thái
Nguyên |
23 |
Thanh
Hóa |
41 |
Thừa Thiên
Huế |
47 |
Tiền Giang |
82 |
Trà
Vinh |
90 |
Tuyên
Quang |
25 |
Vĩnh Long |
91 |
Vĩnh Phúc |
11 |
Yên
Bái |
26 | | |
 |
Gọi tự động
đi liên tỉnh |
0 |
Gọi tự động
đi quốc tế |
00 |
Đăng ký đàm
thoại liên tỉnh |
101 |
Đăng ký đàm
thoại quốc tế |
110 |
Công
an |
113 |
Cứu hỏa |
114 |
Cấp cứu y tế |
115 |
Giải đáp số
ĐT nội hạt |
116 |
Giải đáp
thông tin KTXH |
1081080 |
Báo giờ |
117 |
Tự thử
chuông |
118 |
Báo sửa máy |
119 |
Giải đáp
cước phí đàm thoại Quốc tế |
142 |
Hỗ trợ giải
đáp cách gọi quốc tế |
143 |
Hỗ trợ dịch
vụ di động VMS |
145 |
Hỗ trợ dịch
vụ di động VINAPHONE |
151 | | |
 |
United
Kingdom |
44 |
France |
33 |
Germany |
49 |
American
Samoa |
684 |
Australia |
61 |
Belgium |
32 |
Thailand |
66 |
Singapore |
65 |
China |
86 |
Xem chi tiết ... | | |
|
|
|