|
|
 |
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH ỦY THÁC
|
 |
|
1.Khái niệm : |
Dịch vụ Bưu chính uỷ thác (Consignment Service) là dịch
vụ khách hàng thoả thuận và uỷ quyền cho Bưu điện thực
hiện một phần hay toàn bộ việc chấp nhận , điều phối và
chuyển phát vật phẩm hàng hoá của họ với các yêu cầu về
địa điểm, phương tiện vận chuyển, thời gian giao nhận và
các yêu cầu đặc biệt khác. |
2.Tổng Công ty Bưu chính – Viễn thông
Việt Nam
thống nhất quản lý dịch vụ Bưu chính uỷ thác
(BCUT) trong phạm vi cả nước. |
3.Qui
định về phạm vi áp dụng của dịch vụ : |
Khách hàng được chấp nhận sử dụng dịch vụ BCUT của Bưu
chính Việt Nam trong trường hợp một lần gửi có khối
lượng tối thiểu 31.5 kg trở lên.
Trường
hợp trong 01 lần gửi, bưu gửi có khối lượng ít hơn 31.5
kg thì được chấp nhận nếu là khách hàng thường xuyên.
Khách
hàng thường xuyên là khách hàng sử dụng dịch vụ BCUT
không ít hơn 05 lần trong 01 tháng tại 01 bưu cục có mở
dịch vụ.
Tạm
thời chỉ chấp nhận dịch vụ BCUT trong nước. |
4.Nội
dung hàng hoá, kích thước và cách gói bọc : |
Bưu
điện chỉ chấp nhận các loại hàng được nhà nước cho phép
lưu thông trên thị trường và có đủ chứng từ quy định kèm
theo.
Các
loại hàng hoá được phân loại theo tính chất vật liệu sản
xuất, kích thước chế tạo ... phù hợp với việc khai thác,
vận chuyển trên các loại phương tiện do Bưu chính Việt
Nam sử dụng.
Giới
hạn về kích thước tối đa phụ thuộc vào loại phương tiện
vận chuyển
Đối với hàng
vận chuyển bằng máy bay kích thước tối đa : Chiều dài
nhất phải / 1,5 m ; Tổng chiều dài + Chu vi lớn nhất
(không đo theo chiều dài đã đo) £ 3 m.
Đối với hàng
vận chuyển bằng ô tô, tàu hoả thể tích phải £ 0/5 m3 ;
chiều dài nhất tối đa đến 2,5 m.
Cách gói bọc
: Hàng hoá gửi theo dịch vụ BCUT do người gửi tự bao gói
hoặc sử dụng dịch vụ bao gói của Bưu điện với chi phí
thoả thuận trên nguyên tắc gói bọc và bao bì phải phù
hợp với tính chất của từng loại hàng hoá và phù hợp với
phương thức vận chuyển.
|
5.Cước phí: |
- Cước phí được tính trên
cơ sở cộng cước chính và cước phụ (nếu có). Cước được
thu ở người gửi theo quy định cước dịch vụ BCUT của Tổng
Công ty Bưu chính – Viễn thông VN. Cước BCUT tính cho 1
kiện hàng theo công thức sau : |
 |
Trong
đó :
+ Cước chính : Được quy định
tại bảng cước liên tỉnh đường bộ theo công văn
1600/KH-KD của VPS.
+ R : Hệ số tính cước căn cứ
vào bảng phân loại hàng hoá
+ Phụ cước chấp nhận tại huyện ngoại
thành : Khách hàng gửi hàng ở các huyện ngoại
thành phải trả thêm phụ cước Chấp nhận tại ngoại thành.
+ Phụ cước chuyển đến huyện ngoại
thành : Trường hợp khách hàng gửi đến huyện ngoại
thành của tỉnh đến khách hàng phải trả thêm phụ cước vận
chuyển từ trung tâm tỉnh đến huyện đó.
Nếu huyện đó nằm trên đường thư của Cty vận chuyển mức
phụ cước = 0
Nếu huyện đó thuộc đồng bằng, Trung du mức phụ cước =
250 đ/kg
Nếu huyện đó thuộc huyện miền núi, hải đảo mức phụ cước
= 450 đ/kg
+ Phụ cước máy bay : Trường
hợp khách hàng đề nghị đề nghị gửi hàng theo đường máy
bay phải trả thêm phụ cước máy bay ( 4000 đồng /kg hoặc
5.500 đ/kg tuỳ theo tỉnh đến).
+ M :
Khối lượng hàng gửi
+ K :
Hệ số giảm cước ưu đãi áp dụng trong trường hợp
01 khách hàng gửi 01 lần với khối lượng > 200 kg hoặc
tổng số hàng gửi trong một tháng của 01 khách hàng > 200
kg. Hệ số giảm cước phụ thuộc vào thời điểm và khối
lượng hàng gửi của khách hàng.
Đối với dịch
vụ BCUT khách hàng có thể sử dụng dịch vụ BCUT máy bay
không ưu tiên tuyến HN – Tp. HCM và ngược lại. Cước được
thu theo quy định trong bảng cước.
Cước được
thanh toán ngay sau 01 lần gửi hoặc ghi nợ thanh toán
theo các điều khoản đã quy định trong hợp đồng uỷ thác
được ký giữa người gửi và cơ sở Bưu điện.
Cước phí
được thể hiện bằng tiền trên ô quy định của phiếu gửi
C1. Khi thu tiền cước, khách hàng sẽ được cấp hoá đơn
BC01 (hoá đơn đặc thù của ngành Bưu điện) theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính. |
6.Thời gian nhận gửi, vận chuyển và
phát hàng : |
Thời gian nhận gửi và vận
chuyển hàng hoá được thực hiện theo yêu cầu của người
gửi đã được thoả thuận trước phù hợp với chỉ tiêu chất
lượng về thời gian và phạm vi mạng phục vụ của dịch vụ
(Công bố tại các Bưu cục mở dịch vụ). |
7.Hình thức nhận gửi và phát hàng
|
Nhận
gửi và phát tại các cơ sở Bưu điện
Nhận
gửi và phát tại địa chỉ theo yêu cầu |
8.Thủ tục nhận gửi |
Khi làm thủ tục gửi hàng
BCUT, khách hàng cần lưu ý một số điểm sau:
Một số
vật phẩm, hàng hoá Bưu điện không được phép nhận gửi :
Các hàng
hoá, tài liệu vi phạm các quy định của Nhà nước về hàng
cấm gửi, cấm lưu thông.
Hàng hoá có
thể gây nguy hại cho nhân viên khai thác, phương tiện
vận chuyển và thiết bị Bưu chính.
Khi sử
dụng dịch vụ khách hàng cần ghi đầy đủ, rõ ràng và chính
xác các thông tin trên phiếu gửi C1. Phiếu gửi C1 có 2
liên (in bằng giấy Carbon) được đánh số hiệu bằng dãy số
tự nhiên gồm có 7 chữ số. Khách hàng gi đầy đủ họ tên,
địa chỉ người gửi, người nhận, nội dung bưu gửi, đánh
dấu vào các ô giấy tờ kèm theo, số lượng kiện hàng gửi,
yêu cầu gửi bằng đường bay, đường bộ, ô tô, phát tại nhà
hay nhận tại cơ quan Bưu điện, ghi rõ yêu cầu trong
trường hợp không phát được, ký và ghi ngày tháng gửi
(theo mẫu 1) .
Trường
hợp khách hàng gửi nhiều hàng cho 1 hoặc nhiều địa chỉ,
hoặc sử dụng các thoả thuận khác, khách hàng ghi trên ô
người nhận dòng chữ “ghi trong bảng kê C1/bis kèm theo”
(theo mẫu2 ). Nhân viên Bưu điện có trách nhiệm ghi Họ
tên và địa chỉ người nhận, danh mục hàng gửi ... vào ấn
phẩm C1/bis theo danh sách cụ thể mà người gửi cung cấp
(theo mẫu 3). Sau khi lấy chữ ký người gửi trên phiếu
C1/bis, nhân viên giao dịch giao liên thứ 2 phiếu C1/bis
cho người gửi.
Cung
cấp các chứng từ hợp pháp đi kèm bưu gửi BCUT theo quy
định (Bưu gửi BCUT có nội dung là hàng hoá tuân theo quy
định tại thông tư liên tịch giữa Tổng cục Bưu điện, Bộ
Công An, Bộ Tài chính và Bộ Thương mại).
Đối
với bưu gửi có nội dung hàng hoá là chất lỏng chất bột,
đồ điện, điện tử gửi theo đường bay khi gửi cần phải
tuân theo quy định về an toàn hàng không (hàng phải có
nguồn gốc rõ ràng và khách hàng phải viết cam đoan theo
mẫu).
Gói
bọc đảm bảo an toàn cho hàng hoá.
Khách
hàng trả tiền cước đầy đủ theo quy định (nếu có).
Lưu ý
một số quy định của dịch vụ BCUT ghi ở mặt sau của liên
thứ 1 phiếu gửi C1.
Nếu
người gửi yêu cầu chuyển hoàn hoặc bưu gửi BCUT phải
chuyển hoàn do lỗi của người gửi thì người gửi phải trả
cước chuyển hoàn (trừ trường hợp khách hàng yêu cầu huỷ
bỏ khi không phát được). |
9. Phát bưu gửi BCUT :
|
Khi Bưu điện phát hàng,
người nhận ký tên trên phiếu phát hàng C3 (Mẫu 4) |
10. Khiếu nại và bồi thường : |
Bưu
điện không chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp
hàng hoá bị mất mát hư hỏng do các nguyên nhân bất khả
kháng được quy định trong Thể lệ Bưu phẩm, Bưu kiện hoặc
bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ.
Nếu
trong hợp đồng giữa Bưu điện và người sử dụng dịch vụ
không có quy định riêng về mức bồi thường, các trường
hợp khác được bồi thường như sau:
Hàng
hoá bị gửi chậm so với chỉ tiêu thời gian toàn trình sẽ
được bồi thường một khoản tiền bằng số cước phí đã trả
khi ký gửi số hàng đó (Thời gian toàn trình phụ thuộc
theo từng hướng chuyển hàng BCUT và được công bố tại các
điểm giao dịch).
Hàng
hoá bị suy suyển, hư hỏng, bị mất một phần hay toàn bộ
nội dung sẽ được bồi thường theo nấc khối lượng tương
ứng với số hàng đó (theo quy định về bồi thường hàng hoá
vận tải trên cơ sở phương thức vận chuyển mà người gửi
sử dụng) cộng thêm phần cước phí đã trả khi ký gửi.
Thủ tục
bồi thường : Sau khi đã hết hạn điều tra hoặc đã có xác
định là hàng hoá bị mất mát, hư hỏng, suy suyển, chậm
chỉ tiêu thời gian, Giám đốc Bưu điện tỉnh, thành phố ra
quyết định bồi thường cho người được hưởng. |
12.Các trường hợp đặc biệt |
Trường
hợp không phát được cho người nhận, người nhận không địa
lại địa chỉ, bưu phẩm được xử lý ngay theo yêu cầu của
người gửi.
Nếu
người gửi yêu cầu chuyển tiếp đến một cơ sở Bưu điện
khác, Bưu điện sẽ làm thủ tục chuyển tiếp. Cước chuyển
tiếp được tính bằng cước một kiện tương đương từ nơi
chuyển tiếp đến địa chỉ mới. Cước chuyển tiếp do người
yêu cầu Trực thuộc Bưu điện huyện tiếp trả hoặc thu ở
người nhận (Nếu có cam kết về việc thanh toán của người
yêu cầu).
Trường
hợp xin thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận : Khách hàng
có thể yêu cầu xin thay đổi họ tên địa chỉ người nhận
tại nơi ký gửi bưu gửi BCUT nhưng phải chứng minh là chủ
hợp pháp của bưu gửi và phải trả tiền thủ tục phí, cước
phát sinh (nếu có) theo quy định. |
|
|
|
|
|
|
|
 |
|
|
 |
An
Giang |
076 |
Bà Rịa Vũng
Tàu |
64 |
Bạc Liêu |
0781 |
Bắc Kạn |
0281 |
Bắc Giang |
0240 |
Bắc Ninh |
0241 |
Bến Tre |
075 |
Bình Dương |
0650 |
Bình Định |
056 |
Bình Phước |
0651 |
Bình Thuận |
062 |
Cà
Mau |
0780 |
Cao Bằng |
026 |
Cần Thơ |
071 |
Đà Nẵng |
0511 |
Đắc Lắc |
050 |
Đồng Nai |
061 |
Đồng Tháp |
067 |
Gia
Lai |
059 |
Hà
Giang |
019 |
Hà
Nam |
0351 |
Hà Nội |
04 |
Hà
Tây |
034 |
Hà Tĩnh |
039 |
Hải Dương |
0320 |
Hải Phòng |
031 |
Hoà
Bình |
018 |
Hưng Yên |
0321 |
TP.Hồ Chí
Minh |
08 |
Khánh
Hoà |
058 |
Kiên
Giang |
77 |
Kon
Tum |
060 |
Lai
Châu |
023 |
Lạng Sơn |
025 |
Lào
Cai |
020 |
Lâm Đồng |
063 |
Long
An |
072 |
Nam Định |
0350 |
Nghệ An |
038 |
Ninh
Bình |
030 |
Ninh Thuận |
068 |
Phú Thọ |
0210 |
Phú
Yên |
057 |
Quảng Bình |
052 |
Quảng Nam |
0510 |
Quảng Ngãi |
055 |
Quảng Ninh |
033 |
Quảng Trị |
053 |
Sóc Trăng |
079 |
Sơn La |
022 |
Tây
Ninh |
066 |
Thái
Bình |
036 |
Thái
Nguyên |
0280 |
Thanh
Hoá |
037 |
Thừa Thiên
Huế |
054 |
Tiền Giang |
073 |
Trà
Vinh |
074 |
Tuyên
Quang |
027 |
Vĩnh Long |
070 |
Vĩnh Phúc |
0211 |
Yên
Bái |
029 | | |
 |
An
Giang |
94 |
Bà Rịa Vũng
Tàu |
74 |
Bạc Liêu |
99 |
Bắc Kạn |
17 |
Bắc Giang |
21 |
Bắc Ninh |
16 |
Bến Tre |
83 |
Bình Dương |
72 |
Bình Định |
53 |
Bình Phước
|
77 |
Bình Thuận |
62 |
Cà
Mau |
96 |
Cao Bằng |
22 |
Cần Thơ |
92 |
TP.Đà Nẵng |
59 |
ĐăkLăk |
55 |
Đồng Nai |
71 |
Đồng Tháp |
93 |
Gia
Lai |
54 |
Hà
Giang |
29 |
Hà
Nam |
30 |
TP.Hà Nội |
10 |
Hà
Tây |
31 |
Hà Tĩnh
|
43 |
Hải Dương |
34 |
TP.Hải Phòng |
35 |
Hòa
Bình |
13 |
Hưng Yên |
39 |
TP.Hồ Chí
Minh |
70 |
Khánh
Hòa |
57 |
Kiên
Giang |
95 |
Kon
Tum |
58 |
Lai
Châu |
28 |
Lạng Sơn |
20 |
Lào
Cai |
19 |
Lâm Đồng |
61 |
Long
An |
81 |
Nam Định |
32 |
Nghệ An |
42 |
Ninh
Bình |
40 |
Ninh Thuận |
63 |
Phú Thọ |
24 |
Phú
Yên |
56 |
Quảng Bình |
45 |
Quảng Nam |
51 |
Quảng Ngãi
|
52 |
Quảng Ninh |
36 |
Quảng Trị |
46 |
Sóc Trăng |
97 |
Sơn La |
27 |
Tây
Ninh |
73 |
Thái
Bình |
33 |
Thái
Nguyên |
23 |
Thanh
Hóa |
41 |
Thừa Thiên
Huế |
47 |
Tiền Giang |
82 |
Trà
Vinh |
90 |
Tuyên
Quang |
25 |
Vĩnh Long |
91 |
Vĩnh Phúc |
11 |
Yên
Bái |
26 | | |
 |
Gọi tự động
đi liên tỉnh |
0 |
Gọi tự động
đi quốc tế |
00 |
Đăng ký đàm
thoại liên tỉnh |
101 |
Đăng ký đàm
thoại quốc tế |
110 |
Công
an |
113 |
Cứu hỏa |
114 |
Cấp cứu y tế |
115 |
Giải đáp số
ĐT nội hạt |
116 |
Giải đáp
thông tin KTXH |
1081080 |
Báo giờ |
117 |
Tự thử
chuông |
118 |
Báo sửa máy |
119 |
Giải đáp
cước phí đàm thoại Quốc tế |
142 |
Hỗ trợ giải
đáp cách gọi quốc tế |
143 |
Hỗ trợ dịch
vụ di động VMS |
145 |
Hỗ trợ dịch
vụ di động VINAPHONE |
151 | | |
 |
United
Kingdom |
44 |
France |
33 |
Germany |
49 |
American
Samoa |
684 |
Australia |
61 |
Belgium |
32 |
Thailand |
66 |
Singapore |
65 |
China |
86 |
Xem chi tiết ... | | |
|
|
|