|
|
 |
DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN |
 |
|
1.Khái niệm: |
TKBĐ là
hình thức huy động mọi nguồn tiền nhàn rỗi trong các tầng
lớp dân cư được thực hiện trên mạng lưới bưu chính,viễn
thông công cộng nhằm mục đích bổ sung nguồn vốn đầu tư phát
triển cho các dự án của Chính phủ và theo Luật khuyến khích
đầu tư trong nước.
Dịch vụ TKBĐ nhận giao dịch bằng tiền Việt Nam đồng |
2.Các loại tiết kiệm và lãi
suất hiện hành: |
2.1- Các loại tiết
kiệm:
Tiết kiệm có kỳ
hạn : gồm kỳ hạn 03 tháng, 16 tháng, 12 tháng và 24
tháng.
Tiết kiệm gửi góp:
gồm kỳ hạn 6 tháng , 12 tháng, 18 tháng và 24 tháng.
Tài khoản tiết
kiệm cá nhân: gồm các hình thức
+ Gửi tiền vào tài khoản.
+ Rút tiền từ tài khoản.
+ Trả lương qua tài khoản.
Chuyển tiền:
+ Chuyển tiền từ ngoài vào tài khoản TKCN.
+ Chuyển tiền giữa 02 tài khoản TKBĐ.
2.2- Bảng lãi suất tiền gửi tiết kiệm
bưu điện:
Theo quyết định số 2567/QĐ-ĐTPT ngày 19/12/2003 của Công ty
dịch vụ TKBĐ, áp dụng từ ngày 25/12/2003. |
TT
|
Loại tiết kiệm
|
Lãi suất (%/tháng) |
1
|
Tiết kiệm không kỳ hạn:
|
0,20 |
2
|
Tiết kiệm có kỳ hạn:
Kỳ hạn 03 tháng
Kỳ hạn 06 tháng
Kỳ hạn 12 tháng
Kỳ hạn 24 tháng
|
0,55
0,58
0,62
0,65 |
3
|
Tiết kiệm gửi góp:
Kỳ hạn 06 tháng
Kỳ hạn 12 tháng
Kỳ hạn 18 tháng
Kỳ hạn 24 tháng
|
0,45
0,50
0,55
0,60 |
|
3.Các quy định chung: |
3.1- Đối
tượng sử dụng dịch vụ TKBĐ:
Người thành niên có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ.
Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18
tuổi có tài sản riêng đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ
theo quy định của Bộ luật dân sự.
3.2- Giấy tờ cần xuất trình khi giao dịch:
Chứng minh nhân dân;
Hộ chiếu;
Giấy chứng nhận của lực lượng công
an;
Chứng minh thư quân đội hoặc thẻ
quân nhân
Tất cả các loại giấy tờ trên phải còn giá trị sử dụng.
3.3- Mức gửi tối thiểu của dịch vụ TKBĐ :
Đối với tiết kiệm có kỳ hạn :
50.000 đồng
Đối với tiết kiệm gửi góp: 50.000
đồng
Số dư tối thiểu duy trì trên tài
khoản tiết kiệm cá nhân là 100.000 đồng. Mức gửi, rút tiền
hoặc chuyển tiền tối thiểu là 50.000 đồng. |
4.Một số quy định đặc biệt đối với TK
TKCN: |
4.1- Đối với
tài khoản tiết kiệm cá nhân:
khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền và chuyển tiền tại bất
kỳ bưu cục nào có nối mạng tin học.Tuy nhiên khách hàng chỉ
được tất toán tài khoản tiết kiệm cá nhân, TK gửi góp, có kỳ
hạn tại bưu cục gốc (Bưu cục gốc là nơi khách hàng mở tài
khoản tiết kiệm)
4.2- Nếu rút tiền tại các bưu cục khác
bưu cục gốc trong một
ngày:
Khách hàng chỉ được phép rút tối đa 3 lần từ tài khoản tiết
kiệm cá nhân với tổng số tiền là 10.000.000 đồng.
4.3- Các loại thẻ sổ tiết kiệm Bưu điện
bị phong toả do yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền thì trong thời gian bị phong toả sẽ
không được tính lãi, trường hợp bị phong toả do khách hàng
đánh mất sổ/thẻ tiết kiệm hoặc quên mật khẩu thì vẫn được
tính lãi.
4.4- Khi mở tài khoản cá nhân tại hệ
thống TKBĐ khách hàng phải có trách nhiệm giữ bí mật
mật khẩu ( pincode) của mình. |
5.CÁC BƯU CỤC MỞ DỊCH VỤ TKBĐ TRỰC THUỘC
BƯU
ĐIỆN TP HÀ NỘI: |
Tất cả các bưu cục trực thuộc
Bưu điện Hà Nội đã được nối
mạng và có thể sử dụng dịch vụ gửi rút nhiều nơi. |
6.Xử lý các trường hợp đặc biệt: |
Tất cả các bưu cục trực thuộc
Bưu điện Hà Nội đã được nối
mạng và có thể sử dụng dịch vụ gửi rút nhiều nơi. |
6.Xử lý các trường hợp đặc biệt: |
6.1- Trả tiền
tiết kiệm cho người không phải là chủ tài
khoản:
Đối với tiết kiệm gửi góp và tiết kiệm có
kỳ hạn:
Chủ tài khoản tiết kiệm có thể uỷ quyền bằng văn bản cho
người khác đi rút tiền thay mình. Trong giấy uỷ quyền phải
ghi số Chứng minh thư của người được uỷ quyền, chữ ký của
người uỷ quyền, chữ ký của người được uỷ quyền và có xác
nhận của cơ quan quản lý hành chính đối với người uỷ quyền.
Đối với tài khoản tiết kiệm cá nhân:
chủ tài khoản không được uỷ quyền cho người khác thực hiện
các giao dịch trên tài khoản tiết kiệm cá nhân của mình.6.2-
Trả tiền cho người được thừa kế hợp pháp:
Nếu chủ tài khoản bị chết, toàn bộ số tiền tiết kiệm sẽ
thuộc quyền sở hữu của những người thừa kế hợp pháp. Khi
lĩnh tiền, người lĩnh tiền phải xuất trình:
Giấy chứng tử của người có sổ/thẻ
tiết kiệm;
Giấy chứng minh nhân dân của người
rút tiền;
Sổ/thẻ tiết kiệm;
Giấy chứng nhận người lĩnh tiền là
người được thừa kế (hoặc người thừa kế hợp pháp đại diện cho
những người thừa kế hợp pháp khác) do chính quyền địa phương
xác nhận. Trường hợp có tranh chấp thì phải có chứng nhận
của Toà án có thẩm quyền cấp.
Lưu ý: Người lĩnh tiền buộc
phải lĩnh tiền hết một lần. Riêng tài khoản tiết kiệm cá
nhân, người lĩnh tiền cần làm thủ tục xin cấp lại mật khẩu
để tất toán tài khoản .
6.3- Đối với tiết kiệm gửi góp, từ lần
thứ hai trở đi,
khách hàng được phép cho người khác gửi thay.
6.4- Mất sổ/thẻ tiết kiệm:
Người gửi bị mất sổ/thẻ tiết kiệm cần báo ngay cho Bưu điện
(bằng thư, điện báo, fax không chấp nhận báo bằng điện thoại),
sau đó đến bưu cục gốc để làm thủ tục báo mất và xin cấp lại
sổ/thẻ mới.
Bảy ngày sau khi làm thủ tục báo mất, khách hàng được cấp sổ/thẻ
mới,khách hàng phải nộp thủ tục phí theo quy định ( hiện nay
là 5.000 đồng).
6.5- Trường hợp sổ/thẻ tiết kiệm hỏng
hoặc hết dòng
trắng để in:
Khách hàng làm thủ tục đổi sổ/thẻ tiết kiệm hỏng hoặc hết
dòng trắng để in tại bưu cục gốc.
6.6- Đổi mật khẩu:
Khách hàng có thể đến bất kỳ bưu cục nào có mở dịch vụ TKBĐ
để xin đổi mật khẩu.
6.7- Cấp lại mật khẩu:
Trường hợp khách hàng quên mật khẩu, khách hàng có thể đến
bất kỳ bưu cục nào có mở dịch vụ TKBĐ để xin cấp lại mật
khẩu và trả cước cấp lại mật khẩu.
6.8- Thay đổi thông tin về khách hàng:
Khách hàng có thể yêu cầu sửa một số thông tin liên quan đến
khách hàng như: địa chỉ liên hệ, số điện thoại...Yêu cầu
thay đổi được viết bằng văn bản có đủ thông tin về Họ tên,
Số chứng minh nhân dân, địa chỉ, mã khách hàng. |
7.Khiếu nại và bồi thường: |
7.1 Khiếu nại:
Thời hiệu khiếu nại đối với các vấn
đề liên quan đến dịch vụ TKBĐ là 12 tháng. Khách hàng có
quyền khiếu nại về những sai sót, nhầm lẫn của bưu cục,
tháng kể từ khi phát sinh vấn đề khiếu nại.
7.2 Bồi thường:
Kể từ khi có kết luận điều tra, nếu
sai sót thuộc lỗi của bưu điện, tối đa không quá 5 ngày làm
việc phải tiến hành bồi thường cho khách hàng.
Nếu bưu điện chậm bồi thường cho
khách hàng phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi
suất nợ quá hạn do Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm
khách hàng nhận bồi thường tương ứng với thời gian chậm trả. |
|
|
|
|
|
 |
|
|
 |
An
Giang |
076 |
Bà Rịa
Vũng Tàu |
64 |
Bạc
Liêu |
0781 |
Bắc
Kạn |
0281 |
Bắc
Giang |
0240 |
Bắc
Ninh |
0241 |
Bến
Tre |
075 |
Bình
Dương |
0650 |
Bình
Định |
056 |
Bình
Phước |
0651 |
Bình
Thuận |
062 |
Cà
Mau |
0780 |
Cao
Bằng |
026 |
Cần
Thơ |
071 |
Đà
Nẵng |
0511 |
Đắc
Lắc |
050 |
Đồng
Nai |
061 |
Đồng
Tháp |
067 |
Gia
Lai |
059 |
Hà
Giang |
019 |
Hà
Nam |
0351 |
Hà
Nội |
04 |
Hà
Tây |
034 |
Hà
Tĩnh |
039 |
Hải
Dương |
0320 |
Hải
Phòng |
031 |
Hoà
Bình |
018 |
Hưng
Yên |
0321 |
TP.Hồ Chí
Minh |
08 |
Khánh
Hoà |
058 |
Kiên
Giang |
77 |
Kon
Tum |
060 |
Lai
Châu |
023 |
Lạng
Sơn |
025 |
Lào
Cai |
020 |
Lâm
Đồng |
063 |
Long
An |
072 |
Nam
Định |
0350 |
Nghệ
An |
038 |
Ninh
Bình |
030 |
Ninh
Thuận |
068 |
Phú
Thọ |
0210 |
Phú
Yên |
057 |
Quảng
Bình |
052 |
Quảng
Nam |
0510 |
Quảng
Ngãi |
055 |
Quảng
Ninh |
033 |
Quảng
Trị |
053 |
Sóc
Trăng |
079 |
Sơn
La |
022 |
Tây
Ninh |
066 |
Thái
Bình |
036 |
Thái
Nguyên |
0280 |
Thanh
Hoá |
037 |
Thừa Thiên
Huế |
054 |
Tiền
Giang |
073 |
Trà
Vinh |
074 |
Tuyên
Quang |
027 |
Vĩnh
Long |
070 |
Vĩnh
Phúc |
0211 |
Yên
Bái |
029 | | |
 |
An
Giang |
94 |
Bà Rịa
Vũng Tàu |
74 |
Bạc
Liêu |
99 |
Bắc
Kạn |
17 |
Bắc
Giang |
21 |
Bắc
Ninh |
16 |
Bến
Tre |
83 |
Bình
Dương |
72 |
Bình
Định |
53 |
Bình Phước
|
77 |
Bình
Thuận |
62 |
Cà
Mau |
96 |
Cao
Bằng |
22 |
Cần
Thơ |
92 |
TP.Đà
Nẵng |
59 |
ĐăkLăk |
55 |
Đồng
Nai |
71 |
Đồng
Tháp |
93 |
Gia
Lai |
54 |
Hà
Giang |
29 |
Hà
Nam |
30 |
TP.Hà
Nội |
10 |
Hà
Tây |
31 |
Hà Tĩnh
|
43 |
Hải
Dương |
34 |
TP.Hải
Phòng |
35 |
Hòa
Bình |
13 |
Hưng
Yên |
39 |
TP.Hồ Chí
Minh |
70 |
Khánh
Hòa |
57 |
Kiên
Giang |
95 |
Kon
Tum |
58 |
Lai
Châu |
28 |
Lạng
Sơn |
20 |
Lào
Cai |
19 |
Lâm
Đồng |
61 |
Long
An |
81 |
Nam
Định |
32 |
Nghệ
An |
42 |
Ninh
Bình |
40 |
Ninh
Thuận |
63 |
Phú
Thọ |
24 |
Phú
Yên |
56 |
Quảng
Bình |
45 |
Quảng
Nam |
51 |
Quảng Ngãi
|
52 |
Quảng
Ninh |
36 |
Quảng
Trị |
46 |
Sóc
Trăng |
97 |
Sơn
La |
27 |
Tây
Ninh |
73 |
Thái
Bình |
33 |
Thái
Nguyên |
23 |
Thanh
Hóa |
41 |
Thừa Thiên
Huế |
47 |
Tiền
Giang |
82 |
Trà
Vinh |
90 |
Tuyên
Quang |
25 |
Vĩnh
Long |
91 |
Vĩnh
Phúc |
11 |
Yên
Bái |
26 | | |
 |
Gọi tự
động đi liên tỉnh |
0 |
Gọi tự
động đi quốc tế |
00 |
Đăng ký
đàm thoại liên tỉnh |
101 |
Đăng ký
đàm thoại quốc tế |
110 |
Công
an |
113 |
Cứu
hỏa |
114 |
Cấp cứu y
tế |
115 |
Giải đáp
số ĐT nội hạt |
116 |
Giải đáp
thông tin KTXH |
1081080 |
Báo
giờ |
117 |
Tự thử
chuông |
118 |
Báo sửa
máy |
119 |
Giải đáp
cước phí đàm thoại Quốc tế |
142 |
Hỗ trợ
giải đáp cách gọi quốc tế |
143 |
Hỗ trợ
dịch vụ di động VMS |
145 |
Hỗ trợ
dịch vụ di động VINAPHONE |
151 | | |
 |
United
Kingdom |
44 |
France |
33 |
Germany |
49 |
American
Samoa |
684 |
Australia |
61 |
Belgium |
32 |
Thailand |
66 |
Singapore |
65 |
China |
86 |
Xem chi
tiết
... | | |
|
|
|